6 lớp tài sản - 16 nền tảng giao dịch - Hơn 1000 sản phẩm
6 lớp tài sản - 16 nền tảng giao dịch - Hơn 1000 sản phẩm
Giao dịch forex, chứng khoán riêng lẻ, hàng hóa, kim loại quý, năng lượng và chỉ số chứng khoán tại XM.
Ký hiệu | Tư liệu thông tin quan trọng | Dao động giá tối thiểu |
Spread chỉ từ |
K.lượng g.dịch tối đa | Phần trăm đặt cọc | Giá trị swap mua (Đồng tiền đặt cọc)* |
Giá trị swap bán (Đồng tiền đặt cọc)* |
Các mức Limit và Stop** | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
JP225Cash | Thông tin | 1.00000 | 12 | 10000 | 0.5 % | -2.44 | -2.59 | 10 | Đọc thêm |
FRA40Cash | Thông tin | 0.01000 | 1.8 | 150 | 1 % | -0.38 | -0.56 | 4 | Đọc thêm |
GER30Cash | Thông tin | 0.01000 | 2 | 150 | 1 % | -0.94 | -1.4 | 4 | Đọc thêm |
US30Cash | Thông tin | 0.01000 | 2.8 | 40 | 1 % | -2.69 | -2.55 | 5 | Đọc thêm |
EU50Cash | Thông tin | 0.01000 | 2.6 | 250 | 1 % | -0.24 | -0.36 | 4 | Đọc thêm |
UK100Cash | Thông tin | 0.01000 | 1.5 | 100 | 1 % | -0.56 | -0.55 | 3 | Đọc thêm |
US500Cash | Thông tin | 0.01000 | 0.7 | 350 | 1 % | -0.33 | -0.31 | 1 | Đọc thêm |
US100Cash | Thông tin | 0.01000 | 2 | 340 | 1 % | -1.16 | -1.1 | 3 | Đọc thêm |
SWI20Cash | Thông tin | 0.01000 | 5 | 100 | 1 % | -0.66 | -1.14 | 4 | Đọc thêm |
NETH25Cash | Thông tin | 0.01000 | 0.6 | 1700 | 1 % | -0.04 | -0.07 | 1 | Đọc thêm |
IT40Cash | Thông tin | 1.00000 | 13 | 40 | 1 % | -1.54 | -2.29 | 30 | Đọc thêm |
HK50Cash | Thông tin | 1.00000 | 14 | 300 | 1.5 % | -2.67 | -2.44 | 20 | Đọc thêm |
SPAIN35Cash | Thông tin | 1.00000 | 6 | 80 | 1 % | -0.54 | -0.8 | 15 | Đọc thêm |
AUS200Cash | Thông tin | 0.01000 | 3 | 250 | 1 % | -0.58 | -0.54 | 4 | Đọc thêm |
Ký hiệu | Mô tả | Giờ máy chủ | Ngày thường | Mở cửa (Thứ 2) | Đóng cửa (Thứ 6) | |
---|---|---|---|---|---|---|
JP225Cash | Japan 225 | GMT +2 | 01:05-23:15,23:30-23:55 | 01:05 | 23:10 | Đọc thêm |
FRA40Cash | France 40 | GMT +2 | 09:05-22:55 | 09:05 | 22:55 | Đọc thêm |
GER30Cash | Germany 30 | GMT +2 | 01:05-02:00,02:15-23:15,23:30-23:55 | 01:05 | 23:10 | Đọc thêm |
US30Cash | Wall Street 30 | GMT +2 | 01:05-23:15,23:30-23:55 | 01:05 | 23:10 | Đọc thêm |
EU50Cash | EU Stocks 50 | GMT +2 | 09:05-22:55 | 09:05 | 22:55 | Đọc thêm |
UK100Cash | UK 100 | GMT +2 | 01:05-23:15,23:30-23:55 | 01:05 | 23:10 | Đọc thêm |
US500Cash | US 500 | GMT +2 | 01:05-23:15,23:30-23:55 | 01:05 | 23:10 | Đọc thêm |
US100Cash | US Tech 100 | GMT +2 | 01:05-23:15,23:30-23:55 | 01:05 | 23:10 | Đọc thêm |
SWI20Cash | Switzerland 20 | GMT +2 | 09:05-22:55 | 09:05 | 22:55 | Đọc thêm |
NETH25Cash | Netherlands 25 | GMT +2 | 09:05-22:55 | 09:05 | 22:55 | Đọc thêm |
IT40Cash | Italy 40 | GMT +2 | 10:05-18:35 | 10:05 | 18:35 | Đọc thêm |
HK50Cash | Hong Kong 50 | GMT +2 | 03:20-05:55,07:05-10:25,11:20-18:55 | 03:20 | 18:55 | Đọc thêm |
SPAIN35Cash | Spain 35 | GMT +2 | 10:05-20:55 | 10:05 | 20:55 | Đọc thêm |
AUS200Cash | Australia 200 | GMT +2 | 00:55-07:25,08:15-22:55 | 00:55 | 22:10 | Đọc thêm |
Ký hiệu | Tư liệu thông tin quan trọng | Dao động giá tối thiểu |
Spread Thấp nhất | K.lượng g.dịch tối đa | Phần trăm đặt cọc | Các mức Limit và Stop** | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
FRA40 | Thông tin | 0.01000 | 3 | 150 | 1 % | 6 | Đọc thêm |
GER30 | Thông tin | 0.01000 | 4 | 150 | 1 % | 6 | Đọc thêm |
US30 | Thông tin | 0.01000 | 6 | 40 | 1 % | 8 | Đọc thêm |
UK100 | Thông tin | 0.01000 | 6 | 100 | 1 % | 4 | Đọc thêm |
JP225 | Thông tin | 1.00000 | 24 | 10000 | 0.5 % | 14 | Đọc thêm |
US500 | Thông tin | 0.01000 | 1.2 | 350 | 1 % | 1 | Đọc thêm |
US100 | Thông tin | 0.01000 | 5 | 340 | 1 % | 4 | Đọc thêm |
SWI20 | Thông tin | 0.01000 | 4 | 100 | 1 % | 6 | Đọc thêm |
EU50 | Thông tin | 0.10000 | 3 | 250 | 1 % | 4 | Đọc thêm |
USDX | Thông tin | 0.00100 | 0.05 | 1000 | 1 % | 0.01 | Đọc thêm |
Ký hiệu | Mô tả | Giờ máy chủ | Ngày thường | Mở cửa (Thứ 2) | Đóng cửa (Thứ 6) | |
---|---|---|---|---|---|---|
FRA40 | France 40 | GMT +2 | 09:05-22:55 | 09:05 | 22:55 | Đọc thêm |
GER30 | Germany 30 | GMT +2 | 01:05-02:00,02:15-23:15,23:30-23:55 | 01:05 | 23:10 | Đọc thêm |
US30 | Wall Street 30 | GMT +2 | 01:05-23:15,23:30-23:55 | 01:05 | 23:10 | Đọc thêm |
UK100 | UK 100 | GMT +2 | 01:05-23:15,23:30-23:55 | 01:05 | 23:10 | Đọc thêm |
JP225 | Japan 225 | GMT +2 | 01:05-23:15,23:30-23:55 | 01:05 | 23:10 | Đọc thêm |
US500 | US 500 | GMT +2 | 01:05-23:15,23:30-23:55 | 01:05 | 23:10 | Đọc thêm |
US100 | US Tech 100 | GMT +2 | 01:05-23:15,23:30-23:55 | 01:05 | 23:10 | Đọc thêm |
SWI20 | Switzerland 20 | GMT +2 | 09:05-22:55 | 09:05 | 22:55 | Đọc thêm |
EU50 | EU Stocks 50 | GMT +2 | 09:05-22:55 | 09:05 | 22:55 | Đọc thêm |
USDX | US Dollar Index | GMT +2 | 03:05-23:55 | 03:05 | 23:10 | Đọc thêm |
Sản phẩm | Trạng thái | Apr 20 |
May 20 |
Jun 20 |
Jul 20 |
Aug 20 |
Sep 20 |
Oct 20 |
Nov 20 |
Dec 20 |
Jan 21 |
Feb 21 |
Mar 21 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
France 40 (FRA40) |
Mở | 19/03/20 | 16/04/20 | 14/05/20 | 18/06/20 | 16/07/20 | 20/08/20 | 17/09/20 | 15/10/20 | 19/11/20 | 17/12/20 | 14/01/21 | 17/02/21 |
France 40 (FRA40) |
Chỉ đóng | 16/04/20 | 14/05/20 | 18/06/20 | 16/07/20 | 20/08/20 | 17/09/20 | 15/10/20 | 19/11/20 | 17/12/20 | 14/01/21 | 17/02/21 | |
France 40 (FRA40) |
Hết hạn | 17/04/20 | 15/05/20 | 19/06/20 | 17/07/20 | 21/08/20 | 18/09/20 | 16/10/20 | 20/11/20 | 18/12/20 | 15/01/21 | 18/02/21 | |
Germany 30 (GER30) |
Mở | 18/03/20 | 17/06/20 | 16/09/20 | 16/12/20 | ||||||||
Germany 30 (GER30) |
Chỉ đóng | 17/06/20 | 16/09/20 | 16/12/20 | |||||||||
Germany 30 (GER30) |
Hết hạn | 18/06/20 | 17/09/20 | 17/12/20 | |||||||||
Wall Street 30 (US30) |
Mở | 18/03/20 | 17/06/20 | 16/09/20 | 17/12/20 | ||||||||
Wall Street 30 (US30) |
Chỉ đóng | 17/06/20 | 16/09/20 | 17/12/20 | |||||||||
Wall Street 30 (US30) |
Hết hạn | 18/06/20 | 17/09/20 | 18/12/20 | |||||||||
UK 100 (UK100) |
Mở | 18/03/20 | 17/06/20 | 16/09/20 | 16/12/20 | ||||||||
UK 100 (UK100) |
Chỉ đóng | 17/06/20 | 16/09/20 | 16/12/20 | |||||||||
UK 100 (UK100) |
Hết hạn | 18/06/20 | 17/09/20 | 17/12/20 | |||||||||
Japan 225 (JP225) |
Mở | 11/03/20 | 10/06/20 | 09/09/20 | 09/12/20 | ||||||||
Japan 225 (JP225) |
Chỉ đóng | 10/06/20 | 09/09/20 | 09/12/20 | |||||||||
Japan 225 (JP225) |
Hết hạn | 11/06/20 | 10/09/20 | 10/12/20 | |||||||||
US 500 (US500) |
Mở | 18/03/20 | 17/06/20 | 16/09/20 | 17/12/20 | ||||||||
US 500 (US500) |
Chỉ đóng | 17/06/20 | 10/09/20 | 17/12/20 | |||||||||
US 500 (US500) |
Hết hạn | 18/06/20 | 11/09/20 | 18/12/20 | |||||||||
US Tech 100 (US100) |
Mở | 18/03/20 | 17/06/20 | 16/09/20 | 16/12/20 | ||||||||
US Tech 100 (US100) |
Chỉ đóng | 17/06/20 | 16/09/20 | 16/12/20 | |||||||||
US Tech 100 (US100) |
Hết hạn | 18/06/20 | 17/09/20 | 17/12/20 | |||||||||
Switzerland 20 (SWI20) |
Mở | 18/03/20 | 17/06/20 | 17/09/20 | 17/12/20 | ||||||||
Switzerland 20 (SWI20) |
Chỉ đóng | 17/06/20 | 17/09/20 | 17/12/20 | |||||||||
Switzerland 20 (SWI20) |
Hết hạn | 18/06/20 | 18/09/20 | 18/12/20 | |||||||||
EU Stocks 50 (EU50) |
Mở | 18/03/20 | 17/06/20 | 16/09/20 | 16/12/20 | ||||||||
EU Stocks 50 (EU50) |
Chỉ đóng | 17/06/20 | 16/09/20 | 16/12/20 | |||||||||
EU Stocks 50 (EU50) |
Hết hạn | 18/06/20 | 17/09/20 | 17/12/20 | |||||||||
US Dollar Index (USDX) |
Mở | 12/03/20 | 12/06/20 | 11/09/20 | 11/12/20 | ||||||||
US Dollar Index (USDX) |
Chỉ đóng | 12/06/20 | 11/09/20 | 11/12/20 | |||||||||
US Dollar Index (USDX) |
Hết hạn | 15/06/20 | 14/09/20 | 14/12/20 |
* Phí swap được tính dựa trên tỷ giá liên ngân hàng liên quan của đồng tiền chỉ số. Các lệnh mua bị tính phí theo tỷ giá liên ngân hàng cộng với một khoản phụ phí, các lệnh bán sẽ nhận được giá trị bằng tỷ giá trừ đi phụ phí. Nghiệp vụ này được thực hiện vào lúc 00:00 (Giờ GMT+2. Lưu ý khác biệt về Giờ mùa Hè) và sẽ diễn ra trong vài phút. Từ Thứ Tư đến Thứ Năm, swap sẽ được tính cho 3 ngày.
** Mức tối thiểu để đặt lệnh chờ tại giá thị trường hiện tại.
Yêu cầu đặt cọc của CFD được tính như sau: Số lot * Kích cỡ hợp đồng * Giá mở lệnh * Phần trăm đặt cọc và không phụ thuộc vào đòn bẩy của tài khoản giao dịch của bạn.
Tỷ lệ đặt cọc luôn là 50% khi bạn đặt các lệnh ngược chiều đối với CFD và nếu mức đặt cọc của bạn vượt quá 100%.
Ngày hiển thị ở trên có thể thay đổi.
CFD của các Chỉ số tiền mặt chịu sự điều chỉnh cổ tức.
Khi một thành phần cấu thành chỉ số trả cổ tức cho các cổ đông của mình, về cơ bản, nó đang làm giảm giá trị của công ty bằng số tiền cổ tức.
Điều này được phản ánh vào ngày không hưởng cổ tức khi giá cổ phiếu công ty giảm, cũng như giá trị của chỉ số giảm tương ứng với tỷ trọng của chứng khoán đó trong chỉ số.
Để đảm bảo không ảnh hưởng đến các lệnh giao dịch, điều chỉnh cổ tức sẽ được thực hiện đối với tài khoản của khách hàng nắm giữ một lệnh của chỉ số vào lúc 00:00 (múi giờ GMT + 2, xin lưu ý rằng có thể áp dụng giờ Mùa Hè) vào ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức.
Việc điều chỉnh cổ tức được thực hiện trước khi thị trường mở cửa vào ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức (xem giờ thị trường ở trên).
CFD của Germany30 (GER30Cash) không phải điều chỉnh cổ tức vì cổ tức được trả từ các chứng khoán cấu thành của nó được tái đầu tư vào chính chỉ số đó. Do đó, không có sự điều chỉnh giảm nào xảy ra do một thành phần trả cổ tức.
CFD của các Chỉ số tương lai cũng không chịu sự điều chỉnh cổ tức.
Các lệnh mua sẽ nhận được số tiền theo công thức sau:
Điều chỉnh cổ tức = Cổ tức công bố của chỉ số x khối lượng (lot)
Các giao dịch mua sẽ bị tính phí với số tiền được tính như sau:
Điều chỉnh cổ tức = Cổ tức công bố của chỉ số x khối lượng (lot)
Các ký hiệu hiển thị chỉ là những ký hiệu (sản phẩm) sẽ trả cổ tức trong tuần này. Các giá trị cổ tức biểu thị kỳ vọng của các nhà cung cấp thanh khoản và có thể thay đổi.
Ký hiệu | Hai 22 Thg2 | Ba 23 Thg2 | Tư 24 Thg2 | Năm 25 Thg2 | Sáu 26 Thg2 |
---|---|---|---|---|---|
UK100Cash | 13.463 | ||||
AUS200Cash | 0.821 | 4.964 | 3.39 | 1.664 | 2.198 |
NETH25Cash | 0.583 | ||||
JP225Cash | 12.163 | ||||
SPAIN35Cash | 0.848 | ||||
US30Cash | 6.645 | 10.725 | 10.297 | ||
US500Cash | 0.323 | 0.08 | 0.048 | 0.549 | 0.429 |
US100Cash | 0.275 | 0.5 | 0.132 |
Chỉ số chứng khoán, hay còn gọi là chỉ số cổ phiếu, là các chỉ số thị trường cổ phiếu đo lường giá trị của một phần cụ thể của một thị trường cổ phiếu. Chúng được tính toán dựa trên trung bình trọng số giá của các cổ phiếu được lựa chọn (các cổ phiếu đại diện cho ngành). Các chỉ số cổ phiếu có thể đại diện cho một thị trường cổ phiếu cụ thể như NASDAQ, hoặc chúng có thể đại diện cho một tập hợp các công ty lớn nhất của một quốc gia như S&P 500Hoa Kỳ, FTSE 100 Anh Quốc, hoặc Nikkei 225 Nhật Bản.
Mục đích của các chỉ số này là biểu thị hướng đi chung của một thị trường cổ phiếu cụ thể hoặc của nền kinh tế của một quốc gia. Tuy nhiên, vì các chỉ số cổ phiếu là tập hợp của một rổ các công ty, chúng sẽ chịu ảnh hưởng nhiều khi có biến động lớn của một công ty nào đó hoặc biến động lớn của một ngành nghề cụ thể.
Trọng số thực tế áp dụng cho một chỉ số cổ phiếu từ một rổ cổ phiếu cơ bản sẽ thay đổi đối với các chỉ số khác nhau, nghĩa là không phải tất cả các chỉ số sử dụng chung một tiêu chí để nhận được kết quả cuối cùng. Hai phương pháp chính để tính toán trọng số thực tế của một cổ phiếu cơ bản để hình thành chỉ số đó là trọng số giá và trọng số vốn hóa thị trường.
Dưới đây là một số chỉ số thông dụng được tính theo các phương pháp khác nhau:
S&P 500 (US500): Chỉ số thị trường chứng khoán S&P500 (US500) ra mắt vào năm 1957 bởi Công ty Dịch vụ tài chính Mỹ Standard & Poor’s. Đây là một chỉ số hàng đầu của chứng khoán Mỹ, và là một trong những tiêu chuẩn thường được sử dụng cho thị trường chứng khoán Mỹ, nó bao gồm khoảng 75% của mức vốn hóa thị trường chứng khoán Mỹ.
ASX200 (Australia200): Chỉ số ASX 200 (AUS200) là một chỉ số vốn hóa thị trường bình quân trọng số của các cổ phiếu được niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Australia - thuộc nhóm 15 sàn giao dịch chứng khoán hàng đầu thế giới với doanh thu bình quân hàng ngày 4,685 tỷ đô la. Chỉ số này chỉ dành riêng cho các cổ phiếu được niêm yết trên Sàn giao dịch Chứng khoán Australia.
Nikkei 225 (JP225): Chỉ số Nikkei 225 (JP225), thường được gọi là Nikkei, là chỉ số cổ phiếu trên Sàn Giao dịch chứng khoán Tokyo, thị trường giao dịch chứng khoán lớn thứ 3 trên thế giới với giá trị vốn hóa thị trường là 4,09 nghìn tỷ đôla.
HSI (HK50): Chỉ số HSI (HK50), còn gọi là chỉ số Hang Seng được sử dụng từ năm 1969 - là một chỉ số thị trường chứng khoán có trọng số giá trị vốn hóa, ghi lại các biến động hàng ngày của 50 công ty lớn nhất tại Sàn Giao dịch Chứng khoán thứ hai của Châu Á (và thứ 6 thế giới) - Sàn Chứng khoán Hồng Kông (HKEx).
FTSE 100 (UK100): Chỉ số chứng khoán FTSE 100 (UK100) viết tắt của chỉ số Financial Times Stock Exchange 100, bao gồm 100 công ty có giá trị vốn hóa thị trường lớn nhất được niêm yết trên Sàn Chứng khoán London..
NASDAQ 100 (US100):Chỉ số chính của NASDAQ là chỉ số NASDAQ Composite, với tập hợp con của nó là NASDAQ 100 (US100) bao gồm 107 chứng khoán được phát hành bởi 107 công ty phi tài chính mạnh nhất được niêm yết trên Sàn Giao dịch Chứng khoán.
DJIA (US30): DJIA (US30), là chỉ số thị trường chứng khoán lâu đời thứ hai tại Mỹ, chỉ sau Chỉ số bình quân công nghiệp Dow Jones. Chỉ số này phản ánh hoạt động của 30 công ty lớn của Mỹ trong một phiên giao dịch tiêu chuẩn của thị trường chứng khoán và nó được tính bằng Hệ số chia DJIA bằng việc tách ra tổng giá trị của tất cả 30 cổ phiếu mà nó đại diện.
DAX (GER30): DAX (GER30), viết tắt của Deutscher Aktienindex, là chỉ số quan trọng của thị trường chứng khoán Đức, nó đại diện cho 30 Công ty lớn giao dịch trên Sàn Chứng khoán Frankfurt và được coi như là chỉ số blue chip có chất lượng và lợi nhuận cao.
CAC 40 (FRA40): Chỉ số thị trường chứng khoán tiêu chuẩn của Pháp CAC 40 (FRA40) là tên viết tắt của Cotation Assistée en Continu, đại diện cho nhóm 40 công ty đứng đầu trong số 100 công ty có giá trị vốn hóa thị trường lớn nhất giao dịch trên Sàn chứng khoán Euronext Paris của Pháp, đây là thị trường chứng khoán lớn thứ hai ở Châu Âu.
Chỉ số cổ phiếu, hay chỉ số chứng khoán là các chỉ số thể hiện giá chung của một rổ các chứng khoán cơ bản.
Một số chỉ số cổ phiếu chính (chỉ số chứng khoán toàn cầu) là:
Trong hầu hết các trường hợp các chỉ số chứng khoán là đại diện của thị trường chứng khoán. Trong hầu hết các trường hợp các chứng khoán cơ bản của một chỉ số chứng khoán sẽ bao gồm các công ty có ảnh hưởng lớn nhất (vốn hóa lớn nhất).
Trong bất kỳ ngày giao dịch nào, chứng khoán của các công ty sẽ tăng hoặc giảm. Vì một chỉ số chứng khoán là một sự kết hợp của một rổ các chứng khoán cơ bản, giá thực của nó sẽ tăng hoặc giảm dựa vào các động lực chung (các công thức toán học và thống kê) của giá từng chứng khoán ảnh hưởng đến giá cuối cùng của chỉ số đó.
Dưới đây là một số điểm cần lưu ý khi giao dịch các chỉ số chứng khoán:
Cảnh báo rủi ro: Vốn của bạn bị rủi ro. Các sản phẩm có đòn bẩy có thể không phù hợp với tất cả mọi người. Hãy xem kỹ Thông báo Rủi ro của chúng tôi.
Bằng cách nhấn vào nút "Đồng ý", bạn đồng ý rằng dữ liệu cá nhân của bạn cung cấp qua chat trực tiếp sẽ được xử lý bởi Trading Point of Financial Instruments Limited, vì theo Chính sách Quyền riêng tư của Công ty, việc này sẽ giúp bạn nhận được sự trợ giúp của Phòng Chăm sóc Khách hàng của chúng tôi.
Nếu bạn không đồng ý với nội dung trên, bạn có thể liên hệ với chúng tôi tại Khu vực Thành viên hoặc gửi email tới vietnamese.support@xm.com.
Tất cả các trao đổi điện thoại hai chiều, cũng như các trao đổi qua mạng khác (tin nhắn chat hay email) giữa bạn và chúng tôi sẽ được ghi và lưu lại nhằm mục đích giám sát chất lượng, đào tạo và kiểm soát.